Hướng dẫn số 45 - HD/QHTTW ngày 16/11/2011 về nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

*

Số 45 - HD/QHTTW

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

 

 

Căn cứ Văn bản 4035/KTTH ngày 26/7/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 673/QĐ - TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân ban hành kèm theo Quyết định số 908 - QĐ/HNDTW ngày 15/11/2011 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;

Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân trong toàn hệ thống như sau:

1. Mục đích cho vay

Quỹ Hỗ trợ nông dân (sau đây gọi tắt là Quỹ HTND) cho Người vay là các hộ gia đình hội viên nông dân, Tổ hợp tác, Hợp tác xã vay vốn để xây dựng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao quy mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp.

2.2. Người vay theo quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2011.

3. Nguyên tắc vay vốn

Người vay vốn Quỹ HTND phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

3.1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.

3.2. Hoàn trả nợ gốc và phí vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn.

4. Điều kiện vay vốn:

4.1. Đối với hộ gia đình: chủ hộ gia đình hoặc người đại diện hộ gia đình phải là hội viên hội nông dân Việt Nam. Đối với Tổ hợp tác, Hợp tác xã phải do hội viên Hội Nông dân là sáng lập viên và có ít nhất 2/3 số thành viên hoặc xã viên là hội viên nông dân; Tổ trưởng Tổ hợp tác, Chủ nhiệm Hợp tác xã là hội viên Hội Nông dân Việt Nam.

4.2. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:

- Đối với Người vay là hộ gia đình hội viên nông dân:

Có địa chỉ cư trú hợp pháp, được ủy ban nhân dân cấp xã nơi Quỹ HTND cho vay xác nhận. Chủ hộ hoặc người đại diện của chủ hộ phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.

- Người vay là tổ hợp tác, hợp tác xã:

Hoạt động theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật Hợp tác xã hiện hành. Đại diện tổ hợp tác, hợp tác xã phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.

4.3. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

4.4. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

4.5. Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của chủ hộ, chủ dự án và được cấp Hội có thẩm quyền phê duyệt.

5. Lĩnh vực ngành, nghề cho vay:

5.1. Sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

5.2. Phát triển ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp.

5.3. Chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.

5.4. Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp và đời sống nông dân.

6. Loại cho vay và thời hạn cho vay

6.1. Loại cho vay:

Quỹ Hỗ trợ nông dân áp dụng 02 loại cho vay:

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.

- Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

6.2. Thời hạn cho vay được căn cứ vào:

- Mục đích sử dụng vốn vay.

- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

- Khả năng tài chính của người vay.

- Nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

7. Mức phí cho vay:

7.1. Mức phí cho vay cao nhất không quá 80% lãi suất cho vay cùng kỳ hạn của các ngân hàng thương mại áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phục vụ sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong cùng thời điểm. Việc quy định mức phí cho vay cụ thể do Ban Thường vụ Trung ương Hội quyết định. Mức phí cho vay hiện hành là 0,8%/tháng (9,6%/năm).

7.2. Phí quá hạn tính bằng 130% phí khi cho vay.

8. Mức cho vay:

Mức cho vay tối đa đối với người vay được xác định trên cơ sở nhu cầu và khả năng hoàn trả nợ của từng người vay, khả năng nguồn vốn của Quỹ, nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa do Ban Thường vụ Trung ương Hội quy định từng thời kỳ.

9. Về bảo đảm tiền vay:

Người vay được Quỹ HTND xem xét cho vay không có bảo đảm bằng tài sản khi được Hội Nông dân xã bảo lãnh bằng tín chấp.

10.  Xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn.

10.1. Đối với dự án nhóm hộ:

- Căn cứ nguồn vốn tự có của Quỹ HTND mỗi cấp và nguồn vốn được Quỹ HTND cấp trên ủy thác cho vay, Ban điều hành Quỹ HTND xây dựng kế hoạch hỗ trợ vốn trình Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt và có văn bản thông báo cho Hội Nông dân cấp dưới và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai đến Hội Nông dân cấp xã.

- Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã báo cáo cấp ủy, chính quyền địa phương về việc tiếp nhận vốn; tổ chức họp Ban chấp hành Hội Nông dân cấp xã để thống nhất tiêu chí lựa chọn các hộ gia đình hội viên nông dân tham gia dự án và kế hoạch triển khai tiếp theo; chỉ đạo các chi hội tổ chức họp để bình xét hộ đủ điều kiện tham gia dự án, lập danh sách theo mẫu 01/QHT gửi về Ban Thường vụ Hội Nông dân xã.

- Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã tổ chức họp đại diện các hộ gia đình được các chi hội bình xét và đề nghị vay vốn để thành lập Ban quản lý dự án, xây dựng quy ước hoạt động, lập biên bản theo mẫu số 03/QHT. Hướng dẫn Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu số 02/QHT, yêu cầu từng Người vay tự viết vào Giấy đề nghị vay vốn (bằng một loại mực xanh hoặc đen, không dùng mực đỏ) và ký đúng chữ ký, nếu người vay không biết chữ, có thể nhờ người khác viết hộ nhưng người vay phải điểm chỉ vào Giấy đề nghị (người viết hộ không được ký thay); Người thừa kế cũng phải ký hoặc điểm chỉ vào Giấy đề nghị vay vốn do Người vay lập.

- Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh của từng Người vay, Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã tổng hợp thành dự án vay vốn theo mẫu số 04/QHT. Chủ dự án là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội Nông dân cấp xã hoặc là người đại diện nhóm hộ được các hộ tham gia dự án bầu chọn. Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã tập hợp hồ sơ vay vốn, lập văn bản đề nghị gửi Hội Nông dân cấp huyện (hoặc Quỹ HTND trực tiếp cho vay), bao gồm:

+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh do đại diện hộ gia đình lập 02 bản (mẫu 02/QHT).

+ Biên bản họp các thành viên vay vốn do Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã, Ban quản lý dự án và các thành viên tham gia dự án lập (mẫu 03/QHT)

+ Bản dự án đề nghị vay vốn (mẫu số 04/QHT).

+ Danh sách các hộ vay vốn (mẫu 05/QHT)

+ Văn bản đề nghị vay vốn của Hội Nông dân cấp xã (mẫu số 08/QHT);

+ Các giấy tờ khác (nếu có).

- Số bản phải lập của các loại hồ sơ trên đây ngoài Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh của hộ lập 02 bản, còn lại tùy thuộc nguồn vốn của mỗi cấp để xác định số bản hồ sơ phải lập, đảm bảo đủ lưu tại Ban quản lý dự án, Hội Nông dân cấp xã, Quỹ HTND cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương (vốn của cấp huyện lập 03 bộ, vốn của cấp tỉnh 04 bộ, vốn của Trung ương 05 bộ).

10.2. Đối với dự án của Tổ hợp tác, Hợp tác xã:

- Ban quản lý Tổ hợp tác, Ban chủ nhiệm Hợp tác xã xây dựng dự án. Khi làm thủ tục vay vốn phải nộp kèm theo bản chính (hoặc bản sao có chứng thực) các loại hồ sơ pháp lý và kinh tế sau:

+ Giấy Đề nghị vay vốn (mẫu 01A/QHT).

+ Dự án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mẫu số 04A/QHT).

+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với Tổ hợp tác).

+ Quyết định thành lập.

+ Điều lệ hoặc văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng nhiệm vụ của tổ chức.

+ Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Giấy chứng nhận kinh doanh; giấy phép/chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề theo quy định phải có).

+ Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có).

+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh từng thời kỳ;

+ Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất;

+ Báo cáo quyết toán tài chính 2 năm liền kề;

+ Các giấy tờ liên quan khác.

11. Thẩm định và phê duyệt cho vay:

11.1. Thẩm định dự án, hồ sơ vay vốn.

- Đối với nguồn vốn thuộc quyền quản lý của Hội Nông dân cấp huyện: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của Hội Nông dân cấp xã, Hội Nông dân cấp huyện tổ chức thẩm định hoặc chỉ đạo Quỹ hỗ trợ nông dân cùng cấp (đối với các đơn vị đã thành lập Quỹ) tổ chức thẩm định tính khả thi, hiệu quả của dự án tại thực địa, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn.

- Đối với nguồn vốn do Trung ương Hội và Hội Nông dân cấp tỉnh ủy thác: sau khi nhận hồ sơ do Hội Nông dân cấp xã gửi về, Hội Nông dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; kiểm tra, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án, hướng dẫn Hội Nông dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ và tiến hành thẩm định (nếu được ủy quyền thẩm định); ký xác nhận vào dự án, lập văn bản đề nghị vay vốn và gửi toàn bộ hồ sơ về Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh, Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh tổ chức thẩm định trước khi cho vay.

Riêng nguồn vốn do Trung ương ủy thác, Hội Nông dân cấp tỉnh phải cử người trực tiếp tham gia thẩm định, ký xác nhận vào dự án vay vốn, lập văn bản đề nghị và gửi đầy đủ hồ sơ vay vốn về Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương. Hồ sơ vay vốn gửi về Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương bao gồm:

+ 01 bản Biên bản họp các thành viên vay vốn (mẫu 03/QHT)

+ 01 bản Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh của từng người vay (mẫu 02/QHT)

+ 01 bản Dự án đề nghị vay vốn (mẫu số 04/QHT), có chữ ký của chủ dự án và chữ ký xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Hội Nông dân cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.

+ 01 bản Danh sách các hộ vay vốn (mẫu 05/QHT)

+ Văn bản đề nghị vay vốn của Hội Nông dân cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh (mẫu số 08/QHT);

+ 01 bản Biên bản thẩm định dự án.

+ Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của các tỉnh, thành Hội, Quỹ HTND Trung ương có thể tổ chức tái thẩm định tại thực địa.

- Đơn vị hoặc cá nhân được giao trách nhiệm thẩm định, tái thẩm định phải lập biên bản thẩm định theo mẫu số 06/QHT và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định.

11.2. Phê duyệt cho vay:

- Sau khi tổ chức thẩm định dự án và hồ sơ đề nghị vay vốn, nếu đủ điều kiện cho vay, Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp lập tờ trình đề nghị Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp quyết định phê duyệt cho vay. Trong trường hợp dự án không đủ điều kiện cho vay, chậm nhất sau khi thẩm định 10 ngày Quỹ phải thông báo cho người vay hoặc đơn vị lập hồ sơ xin vay vốn biết.

- Căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án của Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân trực tiếp cho vay phải phê duyệt vào đơn xin vay của Người vay trước khi tổ chức giải ngân.

12. Quy trình, thủ tục giải ngân:

12.1. Khi nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay của Hội Nông dân và Quỹ HTND cấp trên, Quỹ Hỗ trợ nông dân trực tiếp cho vay ký Hợp đồng ủy nhiệm với Hội Nông dân cấp xã “Về việc thực hiện một số công việc trong quy trình cho vay vốn thực hiện dự án” theo mẫu 15/QHT.

12.2. Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã có trách nhiệm thông báo cho các hộ được vay vốn về thời gian, địa điểm giải ngân và báo cáo cấp ủy, chính quyền địa phương biết, đồng thời phối hợp với Quỹ trực tiếp cho vay và các ngành chức năng tổ chức tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn người vay sử dụng vốn trước khi giải ngân.

12.3. Tổ chức giải ngân cho vay:

- Căn cứ vào danh sách người vay được phê duyệt, Quỹ HTND trực tiếp cho vay lập Hợp đồng vay vốn đối với từng người vay, Hợp đồng được lập thành 02 bản (người vay giữ 01 bản, Quỹ HTND cho vay giữ 01 bản làm chứng từ gốc) và thực hiện phát tiền vay đến từng người vay theo đúng quy trình chi tiền mặt. Quỹ HTND không được ủy nhiệm cho Chủ dự án nhóm hộ hoặc Hội Nông dân cấp xã phát tiền vay đến người vay.

- Người vay khi nhận tiền phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu) để đối chiếu, trong trường hợp ủy quyền cho người khác nhận thay phải có Giấy ủy quyền hợp lệ.

- Khi phát tiền vay thủ quỹ phải đối chiếu chữ ký của người vay ở tất cả các chứng từ đảm bảo sự thống nhất, không tẩy, xóa.

- Việc vận chuyển và phát tiền vay, phải bảo đảm an toàn tuyệt đối.

- Kết thúc buổi giải ngân phải lập biên bản giải ngân (mẫu 10/QHT).

* Việc giải ngân đối với dự án của Tổ Hợp tác, Hợp tác xã do Quỹ trực tiếp cho vay và Người vay thỏa thuận về thời gian, địa điểm giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền qua tài khoản sau khi đã hoàn tất thủ tục cho vay theo quy định.

12.4. Đối với các dự án cho vay thuộc nguồn vốn do Quỹ HTND Trung ương quản lý: sau khi Ban Thường vụ Trung ương Hội ký quyết định phê duyệt, Ban điều hành Quỹ HTND Trung ương ký Hợp đồng ủy thác cho các tỉnh, thành Hội (mẫu 18/QHT) giải ngân trực tiếp đến Người vay; Quỹ HTND Trung ương chuyển tiền qua tài khoản theo tiến độ giải ngân cho từng dự án do tỉnh, thành Hội đăng ký và thực hiện đúng quy trình, thủ thục cho vay nêu trên. Sau khi giải ngân, các tỉnh, thành Hội chuyển về Quỹ HTND Trung ương các Biên bản giải ngân có danh sách người vay nhận tiền kèm theo.

13. Thu nợ gốc, thu phí tiền vay:

13.1. Trước khi đến hạn trả nợ 30 ngày, Quỹ HTND trực tiếp cho vay gửi thông báo nợ đến hạn cho Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã, Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo này đến từng người vay để chủ động trong việc trả nợ.

13.2. Việc thu nợ gốc và phí tiền vay phải đảm bảo thu đúng, thu đủ, chính xác, kịp thời theo thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn. Người vay có quyền trả nợ trước hạn.

- Đối với thu nợ gốc: Quỹ HTND cho vay tiến hành thu trực tiếp từ người vay, không ủy quyền cho Hội Nông dân cấp xã thu nợ gốc. Trong trường hợp người vay trả nợ trước hạn Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã phải báo ngay cho Quỹ HTND cho vay biết để thu tiền và tất toán khoản vay theo đúng quy định. Ngay sau khi thu nợ gốc Quỹ HTND phải nộp tiền vào tài khoản (hoặc chuyển trả Quỹ cấp trên, nếu là nguồn ủy thác) và kịp thời triển khai lập dự án cho vay chu kỳ mới, không để vốn tồn đọng.

- Đối với thu phí: Quỹ HTND cho vay có thể thực hiện thu phí trực tiếp từng người vay vốn hoặc uỷ quyền cho Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp xã thu theo Hợp đồng ủy nhiệm giữa Quỹ HTND trực tiếp cho vay với Hội Nông dân cấp xã. Mỗi lần thu phí, người được Chủ tịch Hội Nông dân xã giao trực tiếp thu phải ghi đầy đủ nội dung thu, số tiền thu theo quy định và ký nhận vào phụ lục Hợp đồng vay vốn (phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ kèm theo); đồng thời lập 02 liên bảng kê thu phí (mẫu 16/QHT). Khi nộp tiền Chủ tịch Hội Nông dân xã hoặc người được ủy quyền phải mang 02 bảng kê thu phí để Quỹ HTND làm căn cứ thu phí.

- Ban Thường vụ Hội Nông dân xã lập Sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu phí (mẫu 17/QHT) để theo dõi việc thu nợ cho đến khi kết thúc dự án.

- Trong trường hợp không ủy nhiệm cho Hội Nông dân cấp xã thu phí thì căn cứ Hợp đồng vay vốn đã ký, Quỹ trực tiếp thu phí đối với từng Người vay.

14. Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn (nếu có).

14.1. Gia hạn nợ:

- Đối với các khoản vay đến hạn trả nợ nhưng do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc sản xuất chưa đến kỳ thu hoạch, sản phẩm chưa tiêu thụ được làm cho người vay gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa trả được nợ thì người vay có thể được xem xét gia hạn nợ.

Người vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu 13QHT), giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục gửi đến Quỹ HTND trực tiếp quản lý nguồn vốn trước khi đến hạn 20 ngày để được xem xét giải quyết.

- Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn nợ, Quỹ HTND tiến hành kiểm tra thực tế, lập biên bản kiểm tra (mẫu 12/QHT) và lưu cùng Giấy đề nghị gia hạn nợ của người vay, nếu đảm bảo đúng quy định thì giải quyết cho gia hạn nợ. Nguồn vốn cho vay thuộc quyền quản lý của cấp nào thì Quỹ HTND cấp đó quyết định việc cho gia hạn nợ.

- Thời gian cho gia hạn nợ tối đa 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và một nửa chu kỳ đối với cho vay trung hạn (chỉ được gia hạn một lần).

- Đối với nguồn vốn thuộc quyền quản lý của Quỹ HTND Trung ương: căn cứ Hợp đồng ủy thác với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương, Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp tỉnh chỉ đạo Quỹ HTND cùng cấp kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ gửi về Quỹ HTND Trung ương (gồm văn bản đề nghị, giấy đề nghị gia hạn nợ của từng người vay, Biên bản kiểm tra). Giám đốc Quỹ HTND Trung ương xem xét quyết định việc gia hạn nợ, trong trường hợp cần thiết có thể tiến hành tái thẩm định trước khi quyết định gia hạn nợ.

14.2. Chuyển nợ quá hạn:

- Các trường hợp phải chuyển nợ quá hạn:

+ Người vay sử dụng vốn sai mục đích đã có quyết định thu hồi nhưng người vay chưa trả nợ.

+ Đến hạn trả nợ nhưng Người vay không trả đầy đủ nợ gốc và phí và không được xem xét cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư sang nợ quá hạn.

- Mọi trường hợp chuyển nợ quá hạn, Quỹ HTND gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho từng người vay (mẫu 14/QHT) và phối hợp với chính quyền địa phương có biện pháp tích cực thu hồi nợ.

- Sau 03 tháng kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn, nếu đã được đôn đốc trả nợ nhưng Người vay vẫn cố tình không trả thì Quỹ HTND xem xét đề nghị các cơ quan thi hành luật pháp giải quyết theo quy định.

15. Kiểm tra sử dụng vốn vay

15.1. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày phát tiền vay, Quỹ HTND cho vay tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay hoặc ủy nhiệm cho Ban quản lý dự án kiểm tra việc sử dụng tiền vay của từng người vay. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản kiểm tra (mẫu 12/QHT) và lưu hồ sơ cho vay.

15.2. Định kỳ hoặc đột xuất, Ban Thường vụ Hội Nông dân các cấp, Ban điều hành Quỹ HTND các cấp có trách nhiệm kiểm tra người vay sử dụng vốn, kiểm tra hiện trạng tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính … nhằm đôn đốc, hướng dẫn người vay thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn.

15.3. Khi kiểm tra, nếu phát hiện Người vay sử dụng vốn sai mục đích hoặc có hiện tượng cán bộ lợi dụng để vay ké, chiếm dụng, xâm tiêu vốn thì tiến hành thu hồi vốn trước hạn theo đúng thủ tục quy định.

16. Xử lý nợ bị rủi ro

16.1. Đối với người vay bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan bất khả kháng được thực hiện theo Quy định xử lý nợ bị rủi ro do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 601- QĐ/HND ngày 26 tháng 9 năm 2006.

16.2. Những trường hợp rủi ro do nguyên nhân chủ quan của người vay vốn, của cán bộ Quỹ HTND, cán bộ Hội gây ra thì các đối tượng này phải bồi hoàn và bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm.

17. Lưu giữ hồ sơ

17.1. Đối với Người vay:

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt.

- Hợp đồng vay vốn.

- Các loại thông báo thu nợ, thu phí, gia hạn nợ hoặc chuyển nợ quá hạn (nếu có).

- Các loại giấy tờ liên quan khác do Quỹ Hỗ trợ nông dân, Hội Nông dân các cấp gửi.

17.2. Ban quản lý dự án nhóm hộ:

- Biên bản họp các thành viên dự án vay vốn kèm danh sách các hộ vay.

- Sổ ghi ghép các hoạt động, các kỳ sinh hoạt của dự án.

- Các giấy tờ liên quan khác.

17.3. Hội Nông dân cấp xã:

- Biên bản họp chi hội.

- Biên bản họp các thành viên dự án vay vốn.

- Dự án vay vốn.

- Biên bản thẩm định dự án.

- Danh sách người vay nhận tiền vay.

- Hợp đồng ủy nhiệm với Quỹ Hỗ trợ nông dân trực tiếp cho vay “Về việc thực hiện một số công việc trong quy trình cho vay vốn thực hiện dự án”.

- Biên bản kiểm tra người vay sử dụng vốn.

- Bảng kê thu phí cho vay Quỹ Hỗ trợ nông dân

- Sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu phí của thành viên dự án.

- Các loại giấy tờ do Hội Nông dân, Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên gửi.

- Sổ ghi chép, theo dõi các hoạt động của dự án.

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện dự án theo định kỳ.

- Các loại giấy tờ liên quan khác.

17.4. Đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp:

- Biên bản họp các thành viên dự án vay vốn.

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh của người vay đã được phê duyệt.

- Dự án vay vốn, kèm danh sách người đề nghị vay vốn.

- Biên bản thẩm định dự án.

- Quyết định phê duyệt cho vay của Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp trên hoặc cùng cấp.

- Danh sách Người vay được phê duyệt cho vay.

- Các Hợp đồng ủy thác, ủy nhiệm cho vay.

- Các loại Biên bản kiểm tra.

- Bảng kê thu phí cho vay Quỹ Hỗ trợ nông dân.

- Các loại Quyết định, thông báo cho vay, thu nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ bị rủi ro …

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện dự án.

- Các giấy tờ liên quan khác.

Bộ hồ sơ cho vay phải được lưu giữ tại bộ phận kế toán Quỹ Hỗ trợ nông dân mỗi cấp bảo đảm an toàn tuyệt đối. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ.

18. Tổ chức thực hiện:

Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế văn bản số 82/HD - QHT ngày 20 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Đối với các Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng ủy thác cho vay, thu nợ đã ký trước ngày văn bản này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục thực hiện theo nội dung Hợp đồng đã ký cho đến hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban điều hành Quỹ hỗ trợ nông dân Trung ương để xem xét, bổ sung, điều chỉnh kịp thời./.

 

TRƯỞNG BAN

(Đã ký)

Nguyễn Thị Má

DANH MỤC HỒ SƠ

TT

NỘI DUNG

MẪU

1

Biên bản họp chi Hội nông dân

Mẫu số 01/QHT

2

 Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD (áp dụng cho hộ gia đình)

Giấy đề nghị vay vốn (áp dụng cho Tổ Hợp tác, HTX)

Mẫu số 02/QHT

 

Mẫu số 02A/QHT

3

Biên bản họp các hộ tham gia dự án vay vốn Quỹ HTND

Mẫu số 03/QHT

4

Dự án vay vốn (áp dụng cho dự án nhóm hộ)

Dự án vay vốn (áp dụng cho dự án Tổ Hợp tác, HTX)

Mẫu số 04/QHT

Mẫu số 04A/QHT

5

Danh sách các hộ đề nghị vay vốn

Mẫu số 05/QHT

6

Biên bản thẩm định dự án (áp dụng cho dự án nhóm hộ)

Biên bản thẩm định DA (áp dụng cho DA Tổ HT, HTX)

Mẫu số 06/QHT

Mẫu số 06A/QHT

7

Danh sách các hộ được thẩm định đủ điều kiện vay vốn

Mẫu số 07/QHT

8

Tờ trình đề nghị vay vốn

Mẫu số 08/QHT

9

Hợp đồng vay vốn (áp dụng cho hộ gia đình)

Hợp đồng vay vốn (áp dụng cho Tổ Hợp tác, Hợp tác xã)

Mẫu số 09/QHT

Mẫu số 09A/QHT

10

Biên bản giải ngân

Mẫu số 10/QHT

11

Danh sách hộ nhận tiền vay

Mẫu số 11/QHT

12

Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay

Mẫu số 12/QHT

13

Giấy đề nghị gia hạn nợ

Mẫu số 13/QHT

14

Thông báo chuyển nợ quá hạn

Mẫu số 14/QHT

15

Hợp đồng ủy nhiệm với Hội Nông dân xã

Mẫu số 15/QHT

16

Bảng kê thu phí cho vay Quỹ HTND

Mẫu số 16/QHT

17

Sổ theo dõi cho vay- thu nợ - thu phí

Mẫu số 17/QHT

18

 Hợp đồng ủy thác giữa Quỹ HTNDTW với HND tỉnh

Mẫu số 18/QHT

 

 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 01/QHT

BIÊN BẢN HỌP CHI HỘI

  Hôm nay, ngày……. tháng …… năm ……, tại ………………………….............

………………………………………………………………………………..........

Chi Hội Nông dân …………………….. tiến hành họp để bình xét các hộ đủ điều kiện vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân tham gia thực hiện Dự án …………………..

…………………………………………………………………………………….

Chủ tọa: ……………………………, chức vụ …………………………………...

Thư ký …………………………….., chức vụ …………………………………...

Thành phần tham dự cuộc họp:

Đại diện Hội Nông dân xã, chi bộ, thôn: ….............................................................

Tổng số hội viên trong chi hội: …………………………………………………...

Số hội viên có mặt dự họp:……………………………., vắng …………………..

Nội dung cuộc họp: Chủ tọa hội nghị phổ biến chủ trương đầu tư vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân giúp nông dân phát triển (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)…….………. ………. xây dựng mô hình thông qua Dự án ……………………………………. Chi hội đã thảo luận và thống nhất các hộ gia đình hội viên sau đây đủ điều kiện vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân với mức đề nghị vay như sau:

TT

Họ và tên

Số tiền đề nghị vay

Thời gian vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

Chi Hội Nông dân ………………… đề nghị Ban Thường vụ Hội Nông dân xã ……………………………. tổng hợp danh sách và hướng dân các hộ làm thủ tục vay vốn. Chi hội sẽ làm tốt vai trò kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn đối với các hộ nêu trên khi được Quỹ HTND cho vay vốn

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung giống nhau, chi Hội giữ 01 bản và gửi Ban Thường vụ Hội Nông dân xã 01 bản./.

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỌA

(Ký, ghi rõ họ tên)


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 02/QHT

 

       

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

KIÊM PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT,KINH DOANH

(Áp dụng cho hộ gia đình)

Kính gửi: - Hội Nông dân ………………………………

               - Quỹ hỗ trợ nông dân ……………………….

 

1. Họ tên người vay:………………………, năm sinh …… nam/nữ …………..

Số CMND: ………………, ngày cấp ..…/..…/……, nơi cấp …………………...

Địa chỉ cư trú: (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh) ……………………………………..

…………………………………………………………………………………….

 2. Họ tên người thừa kế ………………….., năm sinh ……… nam/nữ ……….

Số CMND…………………, cấp ..…/..…/……, nơi cấp ………………………..

Quan hệ với người vay …………………………………………………………...

3. Tư liệu sản xuất và lao động của gia đình:

- Đất canh tác hàng vụ ……… m2; đất rừng ……… m2, mặt nước nuôi trồng thủy sản ……… m2; đất trồng cây công nghiệp, cây ăn quả ……….. m­2.

- Máy móc, phương tiện vận tải phục vụ sản xuất:……………………………….

…………………………………………………………………………………….

- Nhà xưởng, chuồng trại chăn nuôi: ……………...................................... m­2

- Số lao động của gia đình………… người.

- Số vốn tự có (bằng tiền) …………… đồng (bằng chữ ………………………..)

- Hiện đang dư nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân khác số tiền: ………......... đồng  (bằng chữ …………………………….), thời hạn trả ……….

4. Tôi đề nghị Quỹ Hỗ trợ nông dân ……………………………….. xét cho vay số tiền ………………………….…… (bằng chữ …………………………...), để tham gia thực hiện Dự án …………………………………………………... do Hội Nông dân ……………………….. chỉ đạo.

- Thời gian vay: ………………. tháng.

- Số tiền vay xin trả làm ……… kỳ (…………………………………………….)

- Phí tiền vay xin trả …………….tháng/lần.

- Số tiền vay cùng với vốn tự có của gia đình được chi phí cho sản xuất, kinh doanh như sau:

TT

Nội dung chi phí

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích nêu trên, trả nợ gốc và phí đầy đủ, đúng hạn theo đúng các quy định ghi trong Hợp đồng vay vốn với Quỹ Hỗ trợ nông dân ………………….., thực hiện nghiêm túc quy ước sinh hoạt của Dự án. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

………….ngày.. ….. tháng ……. năm…….

Xác nhận của UBND xã

T/M UBND

(Ký tên, đóng dấu)

Bảo lãnh của HND xã

T/M BAN THƯỜNG VỤ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Người thừa kế

(Ký ghi rõ họ, tên)

 

Người vay

(Ký, ghi rõ họ tên)

           

 

 

 

Phê duyệt cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân ……………….

1. Số tiền cho vay ……………….. đồng (bằng chữ ……………………).

2. Phí cho vay ……%/tháng; định kỳ trả phí ………/lần. Phí nợ quá hạn bằng 130% phí cho vay.

3. Thời hạn cho vay ………..tháng. Hạn trả nợ cuối cùng  ……………….

                                                      ……….ngày.. ….. tháng ……. năm…….

CÁN BỘ NGHIỆP VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 02A/QHT

…………….ngày …. tháng ….. năm……..

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

(Áp dụng cho Tổ Hợp tác, Hợp tác xã)

 

 

Kính gửi: - Ban Thường vụ Hội Nông dân ...........................

                  - Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ nông dân ...................

 

1. Tên Tổ Hợp tác, Hợp tác xã:…………………………………………………...

- Họ và tên chủ dự án ………………………; Chức vụ: …………………………

Số CMND: ………………, ngày cấp ..…/..…/……, nơi cấp …………………...

Địa chỉ cư trú: (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh) ……………………………………..

…………………………………………………………………………………….

 - Họ tên người được ủy quyền giao dịch ………………..., chức vụ…… ……….

Số CMND…………………, cấp ..…/..…/……, nơi cấp ………………………..

Địa chỉ cư trú: (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh) ……………………………………..

…………………………………………………………………………………….

2. Nêu tóm tắt sự cần thiết của việc đề nghị vay vốn:

3. Nêu tên dự án; mục tiêu dự án; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; tổng số vốn thực hiện dự án, trong đó vốn đề nghị vay; tính khả thi của dự án…….

4. Cam kết, trách nhiệm về việc tổ chức thực hiện dự án, trả nợ đầy đủ gốc và phí khi đến hạn và các cam kết khác.

Đề nghị Ban thường vụ Hội nông dân, Quỹ hỗ trợ nông dân……………….. xem xét Quyết định./. 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

CHỦ DỰ ÁN

(Ký tên, đóng dấu)

XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA CÁC CẤP HỘI

(Ký tên, đóng dấu)

 

       

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 03/QHT

 

 

BIÊN BẢN HỌP

CÁC HỘ THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

 

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……. tại xã …….………………….., huyện ………………….., tỉnh …………………… Ban Thường vụ Hội Nông dân xã đã tổ chức cuộc họp với đại diện các hộ nông dân (sau đây gọi là thành viên) có nhu cầu vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân ………………………………… để thống nhất chủ trương xây dựng, tổ chức thực hiện Dự án, bầu ban quản lý, xây dựng quy ước hoạt động của Dự án khi được Hội cấp trên phê duyệt.

Chủ tọa: ………………………………., chức vụ ………………………...

Thư ký: ……………………………….., chức vụ ………………………...

Số thành viên được triệu tập: ………………………………………………

Số thành viên có mặt: ……………………………………………………...

Số thành viên vắng mặt: ……………………………………………………

Nội dung cuộc họp:

I. Hội nghị nghe chủ tọa quán triệt chủ trương hỗ trợ vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân các cấp để xây dựng các mô hình phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo; quán triệt nghị quyết của Hội Nông dân xã về việc xây dựng Dự án……………….. ………………………….. để tiếp nhận vốn của Quỹ HTND ……………………; thông qua danh sách các hộ gia đình đã được các chi Hội bình xét đề nghị cho vay vốn gồm:

TT

Họ và tên

Chi hội

Số tiền đề nghị vay

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

II. Hội nghị tiến hành bầu Ban quản lý Dự án gồm các ông bà có tên sau đây:

1. ……………………………........, chức vụ ……………………………...

2. …………………………………., chức vụ ……………………………..

3. ………………………………….., chức vụ …………………………….

III. Các thành viên dự họp thảo luận và thống nhất quy ước hoạt động của Dự án như sau:

1. Các thành viên tham gia dự án cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay được duyệt; trả nợ (gốc và phí) đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thỏa thuận. Trong đó trả phí ……. tháng/lần, vào ngày …………..

2. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ hoặc đột xuất và các hoạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, trao đổi kinh nghiệm sản xuất… để nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh (cần quy định rõ nội dung, thời gian, địa điểm sinh hoạt …)

3. Mỗi thành viên tham gia Dự án cam kết cùng cộng đồng trách nhiệm, giúp đỡ nhau trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Cam kết thực hiện quy trình sản xuất sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

4. Tham gia đóng góp xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân hàng năm và xây dựng Hội Nông dân xã vững mạnh (nên thống nhất mức đóng góp cụ thể hàng năm).

5. Trưởng ban quản lý Dự án là người đại diện cho các thành viên tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình thực hiện Dự án. Trưởng ban quản lý dự án phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Ban quản lý Dự án. Các thành viên trong Ban quản lý dự án thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của mình trong việc giúp đỡ, đôn đốc các thành viên thực hiện có hiệu quả phương án sản xuất, kinh doanh đã đề ra.

6. Các nội dung khác (nếu có)

Biên bản được hội nghị thông qua và lập thành …. bản có nội dung giống nhau để lưu giữ ở các cấp Hội./.

 

Xác nhận của Hội Nông dân xã

(Ký, đóng dấu)

Chủ tọa cuộc họp

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thư ký cuộc họp

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 04/QHT

 

DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

(Áp dụng cho dự án nhóm hộ)

 

PHẦN I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1. Tên dự án:………………………………………………………………………

2. Họ và tên chủ dự án: …………………………………………………………...

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………… ………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: cố định ………………………; di động ……………………..

3. Đơn vị chỉ đạo, quản lý dự án:

Hội Nông dân: …………………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Tài khoản: …………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………...

4. Địa bàn thực hiện dự án: xã ………………….., huyện ………………………..

tỉnh/thành phố ……………………………………………

5. Số hộ tham gia dự án: ……………………………………… hộ.

6. Thời gian thực hiện dự án ……………………………………..

6. Tổng số vốn thực hiện dự án: ……………………………… đồng.

Trong đó: - Vốn tự có của các hộ tham gia dự án …………………………. đồng.

- Vốn đề nghị vay Quỹ hỗ trợ nông dân: ……………………… đồng.

+ Thời gian vay: …………. tháng, từ ……………. đến ……………

+ Phí ….. %/tháng ( ………%/năm)

PHẦN II. NỘI DUNG DỰ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN:

Nêu một số đặc điểm về tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương; đặc điểm, tình hình của Hội Nông dân nơi thực hiện dự án, có tác động trực tiếp đến quá trình tổ chức thực hiện dự án.

II. MỤC TIÊU DỰ ÁN:

Phải nêu được 03 mục tiêu:

1. Mục tiêu kinh tế: Phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ tăng doanh thu, lợi nhuận, tham gia vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương (nêu cụ thể bằng số liệu)

2. Mục tiêu xã hội: giải quyết thêm được bao nhiêu việc làm mới; nâng cao đời sống của các hộ trực tiếp thực tham gia dự án; tham gia vào công tác xóa đói, giảm nghèo của địa phương …. (nêu số liệu cụ thể)

3. Mục tiêu xây dựng Hội: đóng góp xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân, xây dựng thành công mô hình; phát triển hội viên mới …       

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA  DỰ ÁN

1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế cao:

 a. 100%  thành viên vay vốn sử dụng vốn vay để đầu tư …………………….. (nêu rõ đối tượng đầu tư); dự kiến khi kết thúc dự án thì tổng khối lượng, số lượng sản phẩm đạt được là …;

b.  Dự toán hiệu quả kinh tế cụ thể.

- Dự kiến chi phí đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

Bao gồm các chi phí cần thiết hợp lý để đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…. (đối với chi phí công lao động, nếu hộ gia đình không phải thuê lao động thì không dự toán vào phần chi)

- Dự kiến doanh thu:

Đối với doanh thu phải dự tính cả doanh thu từ sản phẩm chính của dự án và các sản phẩm phụ (nếu có)

- Dự kiến thu nhập chung và thu nhập bình quân hộ tham gia dự án.

2. Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật (hoặc trao đổi kinh nghiệm sản xuất):

Nêu rõ số lớp, nội dung, thời gian, số thành viên tham dự tập huấn, trao đổi kinh nghiệm sản xuất…

3. Công tác kiểm tra giám sát người vay sử dụng vốn:

Dự kiến số lần kiểm tra, thời gian kiểm tra, số thành viên được kiểm tra

4. Duy trì chế độ họp, sinh hoạt của các thành viên dự án:

Thời gian, nội dung sinh hoạt của dự án.

5. Thu hồi vốn, phí:

Dự kiến thu phí … tháng/lần; thu gốc …. tháng/lần….

6. Hoạt động  tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm (vai trò của Hội Nông dân; ban quản lý dự án trong việc giúp người vay tiêu thụ sản phẩm thông qua ký hợp đồng với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh …)

7. Các hoạt động khác (xử lý, bảo vệ môi trường, xây dựng Tổ hợp tác, Câu lạc bộ …)

8. Sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả dự án.

IV. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN.

Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên sử dụng vón vay đúng mục đích, hoàn trả tiền vốn và phí đầy đủ, đúng hạn ……………/.

 

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

           

 

 

 

 

 

HỘI NÔNG DÂN CẤP HUYỆN

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN CẤP TỈNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 04A/QHT

 

 

DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

(Áp dụng cho Tổ hợp tác, Hợp tác xã)

 

PHẦN I. TỔNG QUAN CHUNG

1. Tên dự án:………………………………………………………………………

2. Họ và tên chủ dự án:………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………… ………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: cố định …………………………; di động …………………..

3. Đơn vị chỉ đạo, quản lý dự án: …………………………………….…………...

4. Địa điểm thực hiện dự án: xã ………………….., huyện ………………………

tỉnh/thành phố ……………………………………………

5. Thời gian thực hiện dự án: từ ………………………. đến …………………….

PHẦN II. NỘI DUNG DỰ ÁN

I. BỐI CẢNH

- Bối cảnh kinh tế xã hội có tác động đến việc thực hiện dự án.

- Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị

- Khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh trong thời gian thực hiện dự án.

II. MỤC TIÊU DỰ ÁN:

Phải nêu được 03 mục tiêu:

1. Phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ tăng doanh thu, lợi nhuận, giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm, tham gia vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương…

2. Giải quyết thêm việc làm cho hội viên nông dân trên địa bàn, tham gia vào công tác xóa đói, giảm nghèo của địa phương.

3. Đóng góp xây dựng Hội, xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân …

III. NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Tên gọi của Tổ hợp tác, Hợp tác xã: ……………………………………….

- Chức năng: …………………………………………………………………

- Tên người đứng đầu: ………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………

- Số tài khoản tiền gửi: ………………………tại …………………………….

2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):

- Văn phòng: …………… m­­­­­­­­2

- Nhà xưởng, kho bãi ……………...m2

3. Nguồn vốn hoạt động quy ra tiền:

Tổng số: ………………………………………..

Trong đó: vốn tự có ………………….. đồng; vốn vay ………………... đồng.

Chia ra: vốn cố định ……………… đồng; Vốn lưu động …………….. ..đồng.

4. Năng lực sản xuất, kinh doanh:

- Tổ chức, bộ máy, số lượng xã viên: ……………………………………….

- Trang thiết bị, máy móc …………………………………………………...

5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất):

- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm) ………………………

- Doanh thu ……………………. đồng; nộp thuế …………………...…… đồng

- Lợi nhuận ………………………...đồng;

- Thu nhập của xã viên bình quân tháng ………………… đồng.

6. Nhu cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh:

- Đầu tư trang thiết bị:

+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, giá trị) ……………………………………...

+ Phương tiện (chủng loại, giá trị) ……………………………………………

- Đầu tư vốn lưu động:

Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị) ……………………..

- Nhu cầu sử dụng lao động:

+ Lao động hiện có: ………………………….. người.

+ Lao động tăng thêm: ………………………….người

7. Số vốn xin vay từ Quỹ Hỗ trợ nông dân:

- Tổng số vốn xin vay ………….. (chiếm % so với tổng số vốn thực hiện dự án)

- Mục đích sử dụng vốn vay: …………………………………………………

- Thời hạn vay: ……………… tháng; phí ………….%/tháng.

8. Bảo đảm tiền vay: ………………………………………………………..

 IV. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

1. Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị): .....................................................

2. Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị) ....................................................

3. Tăng lợi nhuận ......................................... đồng.; tăng thuế phải nộp ngân sách nhà nước ......................... đồng.

4. Thu hút và tạo việc làm cho .................. lao động; tiền công ........................... đồng/tháng.

V. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN.

Tôi cam kết sử dụng đúng mục đích đã nêu trong dự án; hoàn trả nợ (gốc và phí) đầy đủ, đúng hạn. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã cam kết với Hội Nông dân xã về .........................; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với xã viên, người lao động và nghĩa vụ đối với nhà nước./.

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

HỘI NÔNG DÂN CẤP HUYỆN

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN CẤP TỈNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 05/QHT

 

DANH SÁCH

CÁC HỘ ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

(Kèm theo Dự án vay vốn nhóm hộ)

 

TT

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ TIỀN VAY

THỜI GIAN VAY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

…. ngày ….. tháng …. năm ….

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

T/M HỘI NÔNG DÂN CẤP XÃ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 06/QHT

     

…………..ngày ……..tháng ……..năm………

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

(Áp dụng cho dự án nhóm hộ)

Tên dự án:.................................................................................................................

Chủ dự án:................................................................................................…………

Chức vụ: ……………………………….………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

I. Thành phần tham gia thẩm định:

1. Ông/bà :..............................…............... đại diện ………………………………

2. Ông/bà :..............................……............. đại diện ……………………………..

3. Ông/bà :............................……............... đại diện ……………………………..

4. Ông/bà :..............................……............. đại diện ……………………………..

5. Ông/bà :................................…............... đại diện ……………………………..

II. Nội dung thẩm định

1. Đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của các hộ tham gia dự án: (thực trạng  tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, lao động của các hộ tham gia dự án);  …………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Mục tiêu của dự án:

2.1. Khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ của các hộ, nhu cầu và mục đích vay vốn của các hộ.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Tác động của dự án đối với địa phương (giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo …)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

....................................................................................……………………………..

3. Cơ sở bảo đảm tiền vay:

3.1. Hiệu quả của dự án, tăng thu nhập, tăng tích lũy để trả nợ vay

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3.2. Trả nợ từ các nguồn khác:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):

...............................................……………………………………………………...

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

III. Nội dung đề nghị cho vay:

Căn cứ Dự án đề nghị vay vốn và kết quả kiểm tra, thẩm định chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay vốn với nội dung cụ thể như sau:

1. Mức đề nghị cho vay: …………………………………………………………

2. Số hộ đề nghị cho vay (có danh sách kèm theo) ……………………………..

3. Thời hạn cho vay …….. tháng, phí cho vay ………%/tháng……………….....

4. Mục đích sử dụng tiền vay:......................................................…………………

..............................................................................................................……………

..................................................................................................................… ……...

……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CÁC THÀNH VIÊN TRONG ĐOÀN THẨM ĐỊNH

(Từng người ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA HỘI NÔNG DÂN TỈNH/HUYỆN

(Ký, đóng dấu)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 07/QHT

 

DANH SÁCH

CÁC HỘ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN VAY VỐN

(Kèm theo Biên bản thẩm định ngày ……… tháng …… năm …….)

 

TT

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ TIỀN

THỜI GIAN VAY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. ĐOÀN THẨM ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 06A/QHT

 

…………..ngày ……..tháng ……..năm………

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

(Áp dụng cho dự án Tổ hợp tác, Hợp tác xã)

Tên dự án:.................................................................................................................

Chủ dự án:................................................................................................…………

Số Chứng minh nhân dân ……………….., do CA ……….., cấp ngày …………

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………..

A. Thành phần tham gia thẩm định:

1. Ông/bà :............................……............... đại diện ……………………………..

2. Ông/bà :............................……............... đại diện ……………………………..

3. Ông/bà :............................……............... đại diện ……………………………..

B. Nội dung thẩm định

I. Tình hình của Tổ Hợp tác, Hợp tác xã:

1. Lược sử hình thành phát triển của Tổ hợp tác, Hợp tác xã:

- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh/chứng chỉ hành nghề số …………………………….. do ……………..………………… cấp ngày ………………………………

- Ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập ………………………………………………………...

- Ngành nghề sản xuất kinh doanh hiện tại: ……………………………………..

2. Đánh giá về điều kiện sản xuất, kinh doanh …………………………………...

- Văn phòng: ……………………………………………………………………..

- Điều kiện về máy móc, thiết bị …………………………………………………

- Nhà xưởng, kho bãi hoặc đất sản xuất ………………………………………...

II. Đánh giá nội dung dự án:

1. Tổng nhu cầu vốn của dự án:

- Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………………………………

- Vốn hiện có ……………………………, trong đó: vốn tự có: …………………

- Vốn đề nghị vay Quỹ Hỗ trợ nông dân: ………………………………………...

- Mục đích sử dụng vốn vay; ……………………………………………………..

2. Dự kiến kết quả sản xuất, kinh doanh của dự án:

Chỉ tiêu

Trước dự án

Sau dự án

1. Tổng doanh thu

 

 

2. Chi phí sản xuất, kinh doanh

 

 

3. Chi nộp thuế

 

 

4. Chênh lệch thu, chi

 

 

5. Công lao động bình quân tháng

 

 

 

 

 

3. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):

...............................................……………………………………………………...

..................................................................................................................................

C. Nội dung đề nghị cho vay:

Căn cứ Dự án đề nghị vay vốn và kết quả kiểm tra, thẩm định chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay vốn với nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng số tiền đề nghị cho vay …………………………………………… đồng …………………………………………………………………………………….

2. Thời hạn cho vay …….. tháng, phí cho vay ………%/tháng……………….....

3. Mục đích sử dụng tiền vay:......................................................…………………

.............................................................................................................……………

.....................................................................................................................………

.....................................................................................................................………

.....................................................................................................................………

 

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CÁC THÀNH VIÊN TRONG ĐOÀN THẨM ĐỊNH

(Từng người ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA HỘI NÔNG DÂN TỈNH/HUYỆN

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 08/QHT

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

BAN CHẤP HÀNH...............

*

Số          - TT/HND

 

 

..........,ngày......tháng........năm .......

 

TỜ TRÌNH

V/v đề nghị vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân ..................................

 

 

Kính gửi: - Ban Thường vụ .....................................................

                  - Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ nông dân ...................

 

1. Nêu tóm tắt sự cần thiết của việc đề nghị vay vốn

2. Nêu tên dự án; mục tiêu dự án; địa điểm thực hiện; số hộ tham gia; thời gian thực hiện; tổng số vốn thực hiện dự án, trong đó vốn đề nghị vay; tính khả thi của dự án…

3. Cam kết của Hội Nông dân ………… về việc tổ chức thực hiện dự án, thu hồi đầy đủ gốc và phí khi đến hạn…

 Đề nghị Ban thường vụ Hội nông dân.............. xem xét phê duyệt./.

 

 

Nơi nhận:

-

-

- Lưu.

TM. BAN THƯỜNG VỤ.

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 09/QHT;

 

HỢP ĐỒNG VAY VỐN

                                   (Áp dụng cho hộ gia đình)

Số …………./HĐVV

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2011;

Căn cứ Quyết định số …….. ngày …../…./….. của Ban Thường vụ Hội Nông dân Trung ương Hội (hoặc Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp tỉnh và cấp huyện) về việc phê duyệt dự án……………..…………………………. …;

Căn cứ hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;

Hôm nay, ngày…… tháng … năm ...... tại ........................., chúng tôi gồm:

 1. Bên cho vay: Quỹ hỗ trợ nông dân……. (sau đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ:  ……………………………...............; điện thoại ……………...   

Tài khoản số: ………………………………………………………………

Tại: ………………………………………………………………………...

Người đại diện: ………………………………………………………. …..

Chức vụ: ……………………………………………………………… …..

2. Bên vay (sau đây gọi tắt là bên B):

- Họ, tên chủ hộ ………………………………….; tuổi …………………

- Số CMND ……………., ngày cấp …/…/…… ; nơi cấp ………………

- Địa chỉ thường trú: thôn ……………….; xã …………………………; huyện ……………………………; tỉnh/tp ………………………………..

- Họ tên người thừa kế: ………………………….; tuổi ………………….

- Số CMND ……………., ngày cấp …/…/…… ; nơi cấp ……………….

- Địa chỉ thường trú: thôn ……………….; xã …………………………; huyện ……………………………; tỉnh/tp ………………………………..

- Quan hệ với chủ hộ……………………………………………………….

Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng này theo các nội dung thỏa thuận dưới đây:

Điều 1. Nội dung cho vay

1. Tổng số tiền cho vay (bằng số) ………………………………….. đồng

(Bằng chữ …………………………………………………………………….….)

2. Thời hạn cho vay …….. tháng; hạn trả nợ cuối cùng ngày …./…./……..

3. Phí tiền vay:

- Phí cho vay …………%/tháng.

- Phí quá hạn ………….%/tháng.

- Tiền phí trả …… tháng/lần.

4. Nợ gốc tiền vay được trả  …… kỳ, vào các ngày:

- Ngày ……../……/……, số tiền …………………… đồng.

- Ngày ……../……/……, số tiền …………………… đồng.

Điều 2. Phát tiền vay:

- Bằng tiền mặt …………………. đồng.

- Chuyển khoản (nếu có) ……………………….. đồng.

Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay:

Bên B sẽ sử dụng số tiền vay vào mục đích sản xuất kinh doanh đã được nêu trong Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh đính kèm. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 4. Hình thức bảo đảm tiền vay:

Bảo đảm tiền vay bằng tín chấp của Hội Nông dân xã ………….………..., huyện ……………………., tỉnh/thành phố ………………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của bên A:

1.1. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của bên B.

1.2. Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

1.3. Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện bên B cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn không đúng mục đích.

1.4. Chuyển toàn bộ số dư sang nợ quá hạn kể từ ngày bên B bị xử lý thu hồi trước hạn nhưng bên B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc đến hạn trả nợ nhưng bên B không trả đầy đủ nợ gốc và phí.

1.5. Định đoạt tài sản hình thành từ tiền vay khi bên B không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình, hoặc khi bên B không có chủ thể kế thừa nghĩa vụ trả nợ.

2. Nghĩa vụ của bên A

2.1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2.2. Phát đủ số tiền vay như đã thỏa thuận, thu hồi nợ (gốc và phí) khi đến hạn. Tiền phí được tính trên vốn và thời gian thực tế, không nhập phí vào vốn gốc cho vay.

2.3. Chịu mọi chi phí ín ấn các giấy tờ, hồ sơ và cung cấp đầy đủ cho bên B.

2.4. Gửi thông báo nợ đến hạn cho bên B trước khi đến hạn trả nợ 30 ngày.

2.5. Phối hợp với các ngành chức năng tập huấn kỹ thuật, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh … cho bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của bên B

1.1. Trả nợ trước hạn cho bên A một hoặc nhiều lần và có thể trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

1.2. Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong hợp đồng này.

1.3. Ngoài mức phí cho vay ghi tại Hợp đồng này, Bên B không phải trả cho bên A bất cứ khoản phí nào trong khi nhận tiền vay và trả nợ.

1.4. Được bên A tập huấn kỹ thuật, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh.

2. Nghĩa vụ của bên B

2.1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

2.2. Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt, hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả gốc và phí) theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng này.

2.3. Không được sử dụng tài sản hình thành từ tiền vay để đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng tài sản này khi chưa trả hết nợ vay.

2.4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên A trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………

Điều 8. Hiệu lực và số bản của Hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và tiền phí.

2. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Điều 9. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của 2 bên bằng văn bản.

2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trương hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG VAY VỐN

(Kèm theo Hợp đồng vay vốn số ……. ngày …/…/…..)

1. Phần theo dõi cho vay, thu nợ, dư nợ trong hạn:

Ngày tháng năm

 

Diễn giải

Số tiền vay

Phí ... %/tháng

Hạn trả nợ

Số tiền trả nợ

Dư nợ

Chữ ký

Gốc

Phí

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phần theo dõi gia hạn nợ:

Ngày, tháng, năm

Gia hạn nợ

Chữ ký kế toán

Số tiền

Đến ngày, tháng, năm

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Phần theo dõi nợ quá hạn:

Ngày tháng năm

 

Diễn giải

Số tiền chuyển nợ quá hạn

Phí ... %/tháng

Số tiền trả nợ

Dư nợ quá hạn

Chữ ký

Gốc

Phí

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 09A/QHT

 

                       

 

HỢP ĐỒNG VAY VỐN

                       (Áp dụng cho Tổ Hợp tác, Hợp tác xã)

Số …………./HĐVV

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;

Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2011;

Căn cứ Quyết định số …….. ngày …../…./….. của Ban Thường vụ Hội Nông dân Trung ương Hội (hoặc Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp tỉnh và cấp huyện) về việc phê duyệt dự án……………..…………………………. …;

Căn cứ hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;

Hôm nay, ngày…… tháng … năm ...... tại ........................., chúng tôi gồm:

 1. Bên cho vay: Quỹ hỗ trợ nông dân……. (sau đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ:  ……………………………...............; điện thoại ……………...   

Tài khoản số: ………………………………………………………………

Tại: ………………………………………………………………………...

Người đại diện: ………………………………………………………. …..

Chức vụ: ……………………………………………………………… …..

2. Bên vay (sau đây gọi tắt là bên B):

- Tên đầy đủ của bên vay: …………………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………..

- Số tài khoản tiền gửi: …………………. Tại Ngân hàng…………………

- Họ tên người đại diện: ………………..; chức vụ ……………………….

- Số CMND ……………., ngày cấp …/…/…… ; nơi cấp ……………….

- Họ tên người được ủy quyền giao dịch vay vốn: ……...………………..; chức vụ ……………………….;

- Số CMND ……………., ngày cấp …/…/…… ; nơi cấp ……………….

- Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………….

Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng này theo các nội dung thỏa thuận dưới đây:

Điều 1. Nội dung cho vay

1. Tổng số tiền cho vay (bằng số) ………………………………….. đồng

(Bằng chữ …………………………………………………………………….….)

2. Thời hạn cho vay …….. tháng; hạn trả nợ cuối cùng ngày …./…./……..

3. Phí tiền vay:

- Phí cho vay …………%/tháng.

- Phí quá hạn ………….%/tháng.

- Tiền phí trả theo …………..

4. Nợ gốc tiền vay được trả  …… kỳ, vào các ngày:

- Ngày ……../……/……, số tiền …………………… đồng.

- Ngày ……../……/……, số tiền …………………… đồng.

Điều 2. Phát tiền vay

- Bằng tiền mặt …………………. đồng.

- Chuyển khoản (nếu có) ……………………….. đồng.

- Phát tiền vay một hay nhiều lần: ……………………

Điều 3. Hình thức đảm bảo tiền vay

……………………………………………………………………………..

Điều 4. Mục đích sử dụng tiền vay:

Bên B sẽ sử dụng số tiền vay vào mục đích sản xuất kinh doanh đã được nêu trong dự án vAy vốn đính kèm theo. Giấy đề nghị vay vốn và dự án vay vốn đã được phê duyệt là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của bên A:

1.1. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của bên B.

1.2. Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

1.3. Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện bên B cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn không đúng mục đích.

1.4. Chuyển toàn bộ số dư sang nợ quá hạn kể từ ngày bên B bị xử lý thu hồi trước hạn nhưng bên B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc đến hạn trả nợ nhưng bên B không trả đầy đủ nợ gốc và phí.

1.5. Đề nghị cơ quan pháp luật hoặc chủ động xử lý, phát mại tài sản hình thành từ tiền vay hoặc trích tài khoản tiền gửi của bên B để thu nợ khi bên B đã bị chuyển nợ quá hạn trên 30 ngày.

2. Nghĩa vụ của bên A

2.1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2.2. Phát đủ số tiền vay như đã thỏa thuận, thu hồi nợ (gốc và phí) khi đến hạn. Tiền phí được tính trên vốn và thời gian thực tế, không nhập phí vào vốn gốc cho vay.

2.3. Chịu mọi chi phí ín ấn các giấy tờ, hồ sơ và cung cấp đầy đủ cho bên B.

2.4. Gửi thông báo nợ đến hạn cho bên B trước khi đến hạn trả nợ 30 ngày.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của bên B

1.1. Trả nợ trước hạn cho bên A một hoặc nhiều lần và có thể trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

1.2. Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong hợp đồng này.

1.3. Ngoài mức phí cho vay ghi tại Hợp đồng này, Bên B không phải trả cho bên A bất cứ khoản phí nào trong khi nhận tiền vay và trả nợ.

2. Nghĩa vụ của bên B

2.1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

2.2. Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt, hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả gốc và phí) theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng này.

2.3. Không được sử dụng tài sản hình thành từ tiền vay để đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng tài sản này khi chưa trả hết nợ vay.

2.4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên A trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng;

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

………………………………………………………………………………

Điều 8. Hiệu lực và số bản của Hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và tiền phí.

2. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Điều 9. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của 2 bên bằng văn bản.

2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trương hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG VAY VỐN

(Kèm theo Hợp đồng vay vốn số ……. ngày …/…/…..)

 

1. Phần theo dõi cho vay, thu nợ, dư nợ trong hạn:

 

Ngày tháng năm

 

Diễn giải

Số tiền vay

Phí ... %/tháng

Hạn trả nợ

Số tiền trả nợ

Dư nợ

Chữ ký

Gốc

Phí

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phần theo dõi gia hạn nợ:

Ngày, tháng, năm

Gia hạn nợ

Chữ ký kế toán

Số tiền

Đến ngày, tháng, năm

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Phần theo dõi nợ quá hạn:

Ngày tháng năm

 

Diễn giải

Số tiền chuyển nợ quá hạn

Phí ... %/tháng

Số tiền trả nợ

Dư nợ quá hạn

Chữ ký

Gốc

Phí

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 10/QHT

 

BIÊN BẢN GIẢI NGÂN

 

Hôm nay, ngày … tháng …… năm ….., tại … ……… xã ………………..       …………...., huyện …….…………………. tỉnh/TP ……………………………

Quỹ Hỗ trợ nông dân ………………………….. tổ chức giải ngân cho các hộ vay vốn thực hiện dự án…….………………………………………… theo Quyết định …………………………………………………….;

I. Thành phần tham dự giải ngân:

-         Đ/c ……………………… Đại diện lãnh đạo Hội Nông dân ……….

-         Đ/c ………………………… đại diện Quỹ Hỗ trợ nông dân ………..

-         Đ/c ………………………..Kế toán Quỹ HTND

-         Đ/c ……………………….Thủ quỹ Quỹ HTND

-         Đ/c ………………………. Đại diện Lãnh đạo địa phương.

-         Đ/c ………………………..Chủ tịch HND cơ sở.

-         Đ/c ………………………… Chủ dự án.

-         Các thành phần khác (nếu có)

-         ........... hộ được vay vốn thực hiện dự án.

II. Nội dung:

1. Đại diện Hội Nông dân (hoặc QHTND) ……… thông báo đến các hộ được vay vốn về mục đích cho vay vốn, quyền và nghĩa vụ của người vay; quyền và nghĩa vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân thể hiện trong Hợp đồng vay vốn.

2. Đại diện Hội Nông dân xã hoặc Ban Quản lý dự án phổ biến nội dung, kế hoạch thực hiện dự án vay vốn ……………….; quy ước hoạt động của dự án.

3. Đại diện lãnh đạo địa phương phát biểu ý kiến …………………………

4. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn người vay sử dụng vốn (nếu có): ghi rõ nội dung tập huấn, hướng dẫn.

5. Phát tiền vay:

- Số người đã nhận tiền vay: ………., tổng số tiền đã phát: ……………… đ (bằng chữ………………………), có danh sách hộ ký nhận tiền vay kèm theo.

- Số người chưa nhận tiền vay ………….. (nếu có - ghi rõ họ tên và số tiền chưa nhận).

- Số người có trong danh sách được duyệt nhưng không nhận tiền vay (nếu có, ghi rõ họ tên, số tiền)

- Số người đề nghị cho vay bổ sung (nếu có - ghi rõ họ tên, số tiền)

5. Các nội dung liên quan khác (nếu có): ………………………………….

Biên bản này được lập thành …… bản có nội dung giống nhau, Quỹ HTND trực tiếp cho vay 01 bản, Hội Nông dân cơ sơ 01 bản, Ban Quản lý dự án 01 bản, HND và Quỹ cấp trên mỗi đơn vị 01bản (đối với nguồn ủy thác)./.

HND CƠ SỞ

(Ký, ghi đóng dấu)

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN QUỸ

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN QUỸ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 11/QHT

 

DANH SÁCH

CÁC HỘ NHẬN TIỀN VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

(Kèm theo Biên bản giải ngân ngày ……… tháng …… năm …….)

 

TT

HỌ VÀ TÊN

SỐ CHỨNG MINH ND

SỐ TIỀN

KÝ NHẬN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

(bằng chữ: …………………………………………………………….)

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. HỘI ND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

T/M QUỸ HTND

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 12/QHT

….. ngày …… tháng ……… năm ………….

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY

I. Thành phần đoàn kiểm tra:

1. Ông/bà: ………………………, chức vụ ………………., đại diện …………...

2. Ông/bà: ………………………, chức vụ ………………., đại diện …………...

3. Ông/bà: ………………………, chức vụ ………………., đại diện …………...

II. Họ và tên người vay: ………………………………………………………..

Địa chỉ ……………………………………………………………………………

Hợp đồng tín dụng số ………………..... ngày …… tháng ….. năm ……

Số vốn vay ………………………………. đồng.

III. Nội dung kiểm tra:

1. Số tiền vay thực nhận: …………………….. đồng.

2. Thực tế sử dụng tiền vay: ………………………………………………………

3. Tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Ý kiến của người vay:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra:

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

NGƯỜI VAY

(Ký, ghi rõ họ và tên)

CÁN BỘ KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 13/QHT

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ

 

Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ nông dân ………………………….

 

Họ và tên người vay: …………………………… ; năm sinh: ……….......

Số CMND ……………., ngày cấp …/…/…… ; nơi cấp …………………

Địa chỉ cư trú: thôn…………………….; xã ……………………………; huyện ……………………………; tỉnh/tp ……………………………………….

Là thành viên vay vốn thuộc Dự án …………………………... ………….

Tôi được Quỹ Hỗ trợ nông dân ……………….. cho vay vốn theo Hợp đồng kiêm khế ước nhận nợ lập ngày …… tháng …… năm …….

Hiện nay tôi còn nợ Quỹ Hỗ trợ nông dân ……………………… số tiền gốc …………………… đồng; số tiền phí …………………………. đồng.

Theo Thỏa thuận tôi phải trả nợ vào ngày …… tháng …… năm ……, nhưng hiện nay tôi chưa trả được nợ vì lý do sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quỹ Hỗ trợ nông dân xem xét cho gia hạn khoản nợ gốc nêu trên đến ngày ………. tháng …….. năm …….

Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc và phí đầy đủ. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

TM. Hội Nông dân xã

(Ký tên, đóng dấu)

Người vay

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

 

PHÊ DUYỆT CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

1. Cho gia hạn nợ số tiền ……………. đồng (bằng chữ …………………………)

2. Thời gian cho gia hạn nợ …………… tháng.

Hạn trả nợ cuối cùng: ngày ……. tháng …….. năm ……

 

 Ngày ….. tháng …… năm ……

Cán bộ nghiệp vụ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 14/QHT

…………ngày …… tháng …… năm …….

THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN

Kính gửi: Ông/bà ………………………………………………

 

Địa chỉ: …………………………………………………………………...

Căn cứ Hợp đồng tín dụng số: ………………… ngày …. tháng ….. năm của ông/bà đã ký với Quỹ Hỗ trợ nông dân ……………….

Quỹ Hỗ trợ nông dân thông báo số tiền vay của ông/bà tại Hợp đồng tín dụng trên đã quá hạn trả nợ và Quỹ Hỗ trợ nông dân ………………… chuyển nợ quá hạn kể từ ngày ….. tháng ….. năm……

Số tiền chuyển quá hạn: bằng số ……………………………. đồng

(bằng chữ ……………………………………………………………………….)

          Kể từ ngày chuyển nợ quá hạn, ông/bà …………………………….. phải chịu phí nợ quá hạn ……. %/tháng tính trên số nợ gốc đã chuyển sang quá hạn.

          Yêu cầu ông/bà ……………………………. tìm mọi biện pháp trả nợ Quỹ Hỗ trợ nông dân số tiền nêu trên. Trong vòng ……….. ngày kể từ ngày nhận được thông báo này ông/bà không thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Quỹ Hỗ trợ nông dân sẽ áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ như đã cam kết./.

 

Nơi nhận:

-         Như kính gửi;

-         Lưu hồ sơ vay vốn.

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 15/QHT

HỢP ĐỒNGMẪU

 

HỢP ĐỒNG ỦY NHIỆM

GIỮA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN VỚI HỘI NÔNG DÂN CẤP XÃ

“V/v ủy nhiệm thực hiện một số công việc trong quy trình

cho vay vốn thực hiện dự án …”

 

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2011;

- Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương ;

- Căn cứ Kết luận số 969 -KL/HNDTW ngày 28/9/2011 của Ban Thường vụ Trung ương Hội về mức thu phí cho vay và tỷ lệ phân bổ phí thu cho các cấp Hội Nông dân đối với nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;

- Căn cứ Quyết định số      - QĐ/HNDTW ngày …/…/… của Ban Thường vụ Trung ương Hội về việc phê duyệt dự án vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân;

 …

Hôm nay, ngày …….tháng…… năm ……, tại ………………………….

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy nhiệm: Quỹ Hỗ trợ nông dân ……… (gọi tắt là bên A):

Đại diện là ông (bà) ………………………., chức vụ …………………….

Địa chỉ: ………………………………............; điện thoại ……………….. .  

Tài khoản số: ………………………………………………………………

Tại: ………………………………………………………………………...

2. Bên nhận ủy nhiệm: Hội Nông dân xã (gọi tắt là bên B):

Đại diện: ông (bà) ……………………. Chủ tịch Hội Nông dân xã ……..

Số CMND ……………….., cấp ngày …./…./…., nơi cấp ……………….

Địa chỉ ……………………………………………, số điện thoại ………...

Tài khoản số ……………………………………………………………….

Tại ………………………………………………………………………….

Hai bên nhất trí thỏa thuận các nội dung sau:

Điều 1. Bên A ủy nhiệm cho bên B thực hiện các công việc sau:

1. Bên B phải đôn đốc các hộ vay vốn tham gia dự án ………………….. sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ cả gốc và phí đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch đã thỏa thuận.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận tiền vay, bên B thực hiện kiểm tra lần đầu việc sử dụng vốn vay của 100% thành viên vay vốn, sau đó định kỳ kiểm tra ít nhất 03 tháng một lần, các lần kiểm tra đều phải lập phiếu kiểm tra theo mẫu số 12/QHT gửi bên A. Trường hợp hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích thì lập biên bản yêu cầu hộ vay trả nợ trước hạn và báo ngay cho bên A để thu nợ.

3. Bên A ủy nhiệm cho bên B thực hiện thu phí cho vay đối với các thành viên theo định kỳ …… tháng một lần và nộp cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày ……….. Khi thu phí của các thành viên, bên A phải lập đầy đủ bảng kê thu tiền phí (mẫu 16/QHT); ghi đầy đủ thông tin và ký vào phần phụ lục Hợp đồng vay vốn do thành viên vay vốn giữ; mở sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu phí của các hộ vay vốn (mẫu số 17/QHT)

 4. Phối hợp với Hội Nông dân huyện và các ngành chức năng tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất cho các hộ tham gia dự án ít nhất ……. lần/năm và xây dựng thành công mô hình Tổ hợp tác (Tổ liên kết/ Câu lạc bộ, ….). ………………..

5. Phối hợp với chính quyền địa phương kịp thời thông báo cho bên A và cùng với bên A xử lý các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro (nếu có).

6. Lập báo cáo gửi bên A theo định kỳ, tổ chức việc sơ kết, đánh giá dự án giữa kỳ và tổng kết dự án.

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên.

1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A:

a. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho vay, thu nợ (gốc và phí) cho bên B. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, mẫu biểu có liên quan đến hoạt động vay vốn thực hiện dự án.

b. Trả phí ủy nhiệm cho bên B:

- Số tiền phí trả cho bên B hàng tháng được căn cứ vào số tiền phí bên B thực thu theo công thức sau:

Tiền phí bên B được hưởng = (dư nợ có thu được phí x 0,22%)

- Hàng quý bên A sẽ tạm ứng cho bên B tối đa 50% số tiền phí mà bên B được hưởng theo công thức trên.

- Khi kết thúc dự án, bên A sẽ thanh toán đầy đủ phí cho bên B nếu 100% thành viên dự án trả nợ (gốc và phí) đầy đủ, đúng hạn.

- Trong trường hợp có nợ quá hạn dưới 3% bên A sẽ thanh toán đủ phí cho bên B khi thu hồi xong nợ; nếu quá hạn từ 3% trở lên bên B sẽ không được hưởng phí.

c. Thực hiện kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về các công việc mà bên B được ủy nhiệm. Trường hợp phát hiện bên B vi phạm hợp đồng thì bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên B.

a. Thực hiện đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b. Tham gia chứng kiến việc giải ngân cho vay và thu nợ.

c. Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền phí thu được của các thành viên dự án cho bên A. Tuyệt đối không được lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để tham ô, chiếm dụng vốn; nếu để xảy ra mất mát, thiếu hụt bên B phải bồi hoàn và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

d. Hướng dẫn Ban quản lý dự án tổ chức và duy trì các hoạt động của Dự án theo quy ước do các thành viên đã thống nhất.

đ. Chuyển thông báo thu hồi nợ (gốc và lãi) đến các thành viên trước thời hạn thanh toán nợ 30 ngày. Đôn đốc các thành viên dự án thanh toán nợ đầy đủ, đúng hạn cho bên A.

e. Từ chối yêu cầu của bên A trái với nội dung đã thỏa thuận.

g. Được hưởng phí do bên A trả theo mức quy định và thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Điều 3. Điều khoản thi hành.

1. Mỗi bên có trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện tốt các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2. Trường hợp có sự thay đổi người đại diện của hai bên do chuyển chỗ ở, nghỉ việc hoặc bị tai nạn, rủi ro thì người kế nhiệm có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo thực hiện Hợp đồng.

3. Trong quá trình thực hiện hai bên không được đơn phương thay đổi nội dung thỏa thuận; nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung, sửa đổi, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để bàn bạc, giải quyết; nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác; trường hợp không hòa giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

 

HỘI NÔNG DÂN TỈNH……….

QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN….

Mẫu số 16/QHT

 

BẢNG KÊ THU PHÍ

Tháng/quý …….. năm…..

 

Họ và tên người nộp tiền: ………………………………………………………...

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………….

 

TT

Họ và tên người vay

Số Hợp đồng

vay vốn

Diễn giải

Số tiền thu

Chữ ký của người vay

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……..

 

Người nộp

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

XÃ …………………………….

Mẫu số 17/QHT

 

SỔ THEO DÕI

CHO VAY - THU NỢ - THU PHÍ CỦA THÀNH VIÊN DỰ ÁN

Tháng (hoặc quý) ……… năm …………

 

TT

Họ và tên người vay

Số tiền cho vay

Hạn trả nợ cuối cùng

Số nợ gốc còn lại

Số tiền phí trả trong kỳ

Chữ ký của người vay

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Mỗi kỳ thu phí lập một tờ sổ và đóng lại thành quyển, có thể thiết kế theo hình thức sổ đầu thừa (cột 01, 02, và 03).

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 18/QHT

 

HỢP ĐỒNG

 ỦY THÁC CHO VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN

Số ……../HĐUT

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2011;

- Căn cứ Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Căn cứ Kết luận số 696 - KL/HNDTW ngày 28/9/2011 của Ban Thường vụ Trung ương Hội về mức thu phí cho vay và tỷ lệ phân bổ phí thu cho các cấp Hội Nông dân đối với nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;

- Căn cứ các Quyết định của Ban Thường vụ Trung ương Hội về việc phê duyệt dự án vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;

Hôm nay, ngày …….tháng…… năm ……, tại ……………………………

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy thác: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương (bên A)

Đại diện là ông (bà) ………………………., chức vụ …………………….

Địa chỉ: ……………………………................………… …………………...

Số điện thoại liên hệ (cố định ……………….., di động …………………)

Tài khoản số: ………………………………………………………………

Tại: ………………………………………………………………………...

2. Bên nhận ủy thác: Hội Nông dân tỉnh/thành phố ………(bên B)

Đại diện: ông (bà) ………………. Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh/thành phố.

Địa chỉ ………………………………………………. ……………………

Số điện thoại liên hệ (cố định ……………….., di động …………………)

Tài khoản số ……………………………………………………………….

Tại ………………………………………………………………………….

Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng ủy thác cho vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân với các nội dung sau:

 

Điều 1. Nội dung ủy thác:

1. Bên A ủy thác toàn phần cho bên B trực tiếp cho vay đến người vay để thực hiện các dự án do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam phê duyệt cho vay. Các quyết định phê duyệt cho vay của Ban Thường vụ Trung ương Hội là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.

2. Việc cho vay vốn được thực hiện theo văn bản hướng dẫn số …….. của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.

3. Số tiền bên A ủy thác cho bên B được căn cứ theo các Quyết định phê duyệt cho vay của Ban Thường vụ Trung ương Hội.

4. Bên A chuyển tiền cho bên B bằng hình thức chuyển khoản.

5. Thời hạn ủy thác thực tế đối với từng dự án tính từ ngày bên A chuyển tiền cho bên B đến khi bên B chuyển trả đầy đủ gốc và phí cho bên A.

6. Sử dụng vốn ủy thác; thanh toán gốc và phí:

a. Bên B sử dụng vốn do bên A ủy thác chỉ để cho vay đối với những người vay có trong danh sách đề nghị được Ban Thường vụ Trung ương Hội phê duyệt để thực hiện dự án theo đúng mục đích xin vay.

b. Bên B có trách nhiệm thu nợ gốc và phí từ người vay chuyển trả cho bên A theo cam kết tại Hợp đồng này. Thời gian thực tế để bên A căn cứ tính phí và thu nợ đối với bên B được tính từ ngày bên A chuyển tiền cho bên B trừ đi 05 ngày (năm ngày).

c. Bên B thực hiện thu phí đối với người vay theo mức phí đã được Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam phê duyệt là 0,8%/ tháng (9,6%/năm) theo định kỳ thu phí 03 tháng một lần. Chậm nhất sau 10 ngày thu phí bên B phải chuyển phí về tài khoản của bên A theo đúng tỷ lệ do Ban Thường vụ Trung ương Hội quy định tại Kết luận số 696 - KL/HNDTW ngày 28/9/2011.

d. Bên B trực tiếp thu nợ gốc của người vay khi hết thời hạn cho vay và chuyển trả về tài khoản của bên A. Nếu chậm chuyển trả thì bên B phải trả phí cho bên A theo mức phí nợ quá hạn đối với người vay là 130% phí khi cho vay.

đ. Đến kỳ trả nợ (cả gốc và phí) mà người vay không trả được nợ do các nguyên nhân chủ quan do bên B gây ra thì bên B phải trả thay phần gốc người vay chưa trả được và phải chịu phí quá hạn bằng 130% phí khi cho vay.

7. Bên B trực tiếp hoặc chỉ đạo Hội Nông dân cấp dưới trực tiếp phối hợp với các ngành chức năng tổ chức tập huấn, hướng dẫn người vay sử dụng vốn, xây dựng mô hình kinh tế theo hướng hợp tác sản xuất hàng hóa.

Điều 2. Quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên.

1. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A:

a. Quyền hạn của bên A:

a­­1. Yêu cầu bên B cung cấp mọi thông tin, báo cáo liên quan đến việc sử dụng vốn ủy thác, hiệu quả đầu tư và các tài liệu liên quan khác.

a­­2. Từ chối các yêu cầu của bên B trái với những thỏa thuận và cam kết trong Hợp đồng này.

a­­3. Thu hồi vốn trước hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn ủy thác không đúng mục đích, cho vay không đúng đối tượng, địa điểm như đã được phê duyệt.

a­­4. Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ của bên B.

a­­5. Chuyển nợ quá hạn khi hết thời hạn ủy thác mà bên B không hoàn trả đầy đủ gốc và phí cho bên A.

a­­6. Xem xét cho gia hạn nợ đối với những trường hợp người vay đến hạn trả nợ nhưng do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc sản xuất chưa đến kỳ thu hoạch, sản phẩm chưa tiêu thụ được làm cho người vay gặp khó khăn về tài chính.

b. Nghĩa vụ của bên A:

b1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b2. Chuyển vốn ủy thác đúng tiến độ đã thỏa thuận với bên B.

b3.  Phối hợp với bên B để xử lý rủi ro theo quy định và thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng.

b4. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho vay, thu nợ (gốc và phí) cho bên B. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, mẫu biểu có liên quan đến hoạt động vay vốn thực hiện dự án.

b5. Kịp thời thông báo cho bên B những thay đổi về chủ trương, chính sách, nghiệp vụ liên quan đến việc ủy thác cho vay vốn Quỹ hỗ trợ nông dân.

2. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên B

a. Quyền hạn của bên B:

a­­1. Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong Hợp đồng này.

a­­2. Được Hợp đồng ủy nhiệm với Hội Nông dân cấp huyện và Hội Nông dân cấp xã thực hiện một số công việc trong quy trình cho vay vốn thực hiện dự án.

a­­3. Được chuyển trả tiền đã nhận ủy thác cho bên A trước hạn một hoặc nhiều lần nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên A biết trước ít nhất 10 ngày về danh sách người vay và số tiền trả trước hạn.

a­­4. Được hưởng phí do bên A trả theo mức quy định của Ban Thường vụ Trung ương Hội và thỏa thuận tại điều 1 của Hợp đồng này.

a­­5. Được cho vay bổ sung trong trường hợp có sự thay đổi người vay theo danh sách cho vay đã được phê duyệt do những nguyên nhân khách quan bất khả kháng, nhưng phải được sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.

b. Nghĩa vụ của bên B:

b1. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b2. Cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu liên quan đến vốn vay nhận ủy thác cho bên A và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

b3. Sử dụng vốn vay nhận ủy thác đúng mục đích theo quyết định phê duyệt của Ban Thường vụ Trung ương Hội và cam kết ghi trong Hợp đồng này.

b4. Hoàn trả đầy đủ vốn ủy thác và phí thu được đúng hạn theo thỏa thuận và cam kết ghi trong Hợp đồng này.

b5. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng ủy thác cho vay.

b6. Kịp thời cùng với người vay và phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền, lập và thẩm định hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro (nếu có) chuyển cho bên A xem xét, tái thẩm định và trình Ban Thường vụ Trung ương Hội quyết định.

b7. Các rủi ro xảy ra do bên B gây ra trái với các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

b8. Lưu giữ, bảo quản hồ sơ cho vay theo đúng quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Mỗi bên có trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2. Trường hợp có sự thay đổi người đại diện của hai bên do chuyển công tác, nghỉ việc hoặc bị tai nạn, rủi ro thì người kế nhiệm có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo thực hiện Hợp đồng.

3. Trong quá trình thực hiện hai bên không được đơn phương thay đổi nội dung thỏa thuận; nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung, sửa đổi, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để bàn bạc, giải quyết; nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác; trường hợp không hòa giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG ỦY THÁC

(Kèm theo Hợp đồng vay ủy thác ……. ngày …/…/…..)

 

TT

Các dự án được phê duyệt cho vay

Thời gian ủy thác

(từ …. đến …..)

Số hộ được duyệt

Số tiền

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DỰ ÁN THAM KHẢO.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số 04/QHT

 

                                                                      

DỰ ÁN

ĐẦU TƯ CHĂN NUÔI LỢN THỊT ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

PHẦN I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

 

1. Tên dự án:  Đầu tư chăn nuôi lợn thịt, đảm bảo vệ sinh môi trường

2. Chủ dự án: Ông Nguyễn Văn Thịnh - Chủ tịch Hội Nông dân xã Trì Quang

Địa chỉ thường trú tại: Thôn Làng Đào II, xã Trì Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

Điện thoại liên hệ: Cố định 0203.650.432; Di động 0912532680

  3. Đơn vị chỉ đạo, quản lý dự án: Hội Nông dân tỉnh Lào Cai

Địa chỉ: Số 491 Đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Người đại diện: Ông Đinh Văn Toản - Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Lào Cai.

Điện thoại 020.3840.036 ; Fax: 020.3842. 423

Tài khoản: Quỹ Hỗ trợ nông dân - Hội Nông dân tỉnh Lào Cai.

          Số tài khoản: 934020000033

Mở tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai

4. Địa bàn thực hiện dự án: Thôn Làng Đào II, xã Trì Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

5. Tổng số hộ tham gia dự án: 20 hộ

6. Thời gian thực hiện dự án: 01 năm, từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2012

7. Tổng số vốn thực hiện dự án: 960.000.000 đồng.

Trong đó:

- Vốn tự có của các hộ tham gia dự án: 360.000.000 đồng.

- Vốn đề nghị vay từ nguồn Quỹ HTND Trung ương: 600 triệu đồng

Thời gian vay: Từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2012

Phí tiền vay: 0,8%/tháng (9,6%/năm).

PHẦN II. NỘI DUNG DỰ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

-  Xã Trì Quang thuộc diện xã nghèo của huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Toàn xã có 936 hộ, trong đó có 270 hộ là dân tộc thiểu số chiếm 28,8% tổng số hộ và có 184 hộ nghèo chiếm 19,3%. Riêng thôn Làng Đào II có 100% số hộ là đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó có 21/63 hộ nghèo chiếm 33,3% số hộ trong toàn thôn. 100% số hộ nông dân trong xã đều sản xuất nông nghiệp. Do trình độ học vấn của nông dân chưa cao nên việc tiếp thu và áp dụng các kiến thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế, là xã nghèo do vậy hầu hết các hộ đều thiếu vốn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.

          - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Trì Quang khóa 18 xác định mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong nhiệm kỳ (2010 - 2015) là tận dụng tiềm năng của địa phương về đất đai và lao động để tập trung phát triển chăn nuôi và kinh doanh dịch vụ, trong đó ưu tiên đầu tư chăn nuôi lợn thịt.  Hiện tại, toàn xã có tổng đàn gia súc là 5.550 con, trong đó đàn lợn có 4.700 con, chiếm gần 84,7% tổng đàn, chủ yếu là giống lợn địa phương, được các hộ nuôi theo kiểu truyền thống năng suất chưa cao và còn gây ô nhiễm môi trường. Gần đây, một số hộ nông dân thôn Làng Đào đã mạnh dạn đưa giống lợn có năng suất cao vào chăn nuôi thu được hiệu quả kinh tế cao và kết hợp xử lý ô nhiễm môi trường đạt kết quả tốt. Tuy nhiên, do thiếu vốn nên mới có ít hộ đầu tư.

          - Để tạo điều kiện giúp nông dân trong xã tiếp cận tiến bộ kỹ thuật mở rộng chăn nuôi, nâng cao thu nhập, khắc phục tình trạng thả rông gia súc, hạn chế ô nhiễm môi trường. Hội Nông dân xã Trì Quang lập dự án Đầu tư chăn nuôi lợn thịt đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng thành công mô hình Tổ nông liên kết phát triển sản xuất, với mục tiêu và nội dung cụ thể sau đây:

II . MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1. Xây dựng thành công Tổ nông dân liên kết phát triển chăn nuôi lợn thịt với chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và đảm bảo vệ sinh môi trường. Góp phần chuyển đổi nhận thức của nông dân trong xã từ phương thức chăn nuôi truyền thống thả rông sang chăn nuôi theo phương pháp khoa học, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giữ gìn vệ sinh môi trường.

2. Nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập bình quân cho mỗi hộ từ 20 triệu đồng/năm trở lên. Phổ biến trao đổi học hỏi kinh nghiệm chăn nuôi lợn thịt đảm bảo chất lượng theo sản xuất hướng hàng, hóa tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho nông dân và khuyến cáo nhân rộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Thu hút được đông đảo nông dân tham gia vào Hội, trong đó năm 2012 kết nạp từ 20 hội viên mới trở lên. 100% hộ tham gia dự án đóng góp xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân mức thấp nhất là 100.000 đồng/năm. Thông qua dự án, vận động từ 80% số hộ nông dân trong xã đóng góp xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân mỗi hộ ít nhất là 50.000 đồng/năm.      

          III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

1.  Hoạt động 1. Đầu tư vốn vay đúng mục đích, đạt hiệu quả kinh tế:

 100% số hộ tham gia dự án vay vốn cam kết sử dụng vốn vay để đầu tư chăn nuôi lợn thịt đạt chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường. Dự kiến nuôi 03 lứa/năm. Tổng đàn lợn xuất chuồng là 1.500 con, tổng khối lượng hơi 87.000 kg. Các hộ sẽ đầu tư chăn nuôi và xuất bán trong cùng thời điểm để nâng cao giá trị sản phẩm và cùng ứng dụng các kỹ thuật cũng như tiêm phòng dịch bệnh cho đàn lợn.

Sau đây là dự toán hiệu quả kinh tế sẽ đạt được:

1.1. Lứa thứ nhất:

a. Chi phí: tổng chi phí là 809.400.000 đồng, gồm:

- Mua lợn giống:  15 con x 15 kg x 110.000 đ/kg x 20 hộ

= 495.000.000 đồng

- Thức ăn: 300 con x 0,7 kg/ngày x 10.000 đ/kg x 100 ngày

=  210.000.000 đồng

- Thuốc thú y: 300 con x 30.000 đ/con

=      9.000.000 đồng

- Phí tiền vay:  600.000.000 đ x 3 tháng x 0,8%/tháng

=    14.400.000 đồng

- Thức ăn xanh bổ sung  300 con x 2000 đ/con x 100 ngày

=    60.000.000 đồng

- Khấu hao tài sản cố định

=    21.000.000 đồng

b. Doanh thu: 1.530.000.000 đồng

- Thịt lợn hơi: 300 con x 85 kg/con x 60.000/kg

= 1.530.000.000 đồng

- Sản phẩm phụ (phân bón, khí ga) phục vụ sản xuất, đời sống

=     20.000.000 đồng

c. Doanh thu trừ chi phí của lứa thứ nhất là: 720.600.000 đồng. Tuy nhiên, do chưa phải trả tiền vay và các hộ tiếp tục đầu tư nuôi lứa thứ 2 với quy mô đàn tăng hơn.

1.2. Lứa thứ hai:

a. Chi phí: tổng chi phí là 1.325.400.000 đồng, gồm:

- Mua lợn giống:  25 con x 15 kg x 110.000 đ/kg x 20 hộ

= 825.000.000 đồng

- Thức ăn: 500 con x 0,7 kg/ngày x 10.000 đ/kg x 100 ngày

=  350.000.000 đồng

- Thuốc thú y: 500 con x 30.000 đ/con

=    15.000.000 đồng

- Phí tiền vay:  600.000.000 đ x 3 tháng x 0,8%/tháng

=    14.400.000 đồng

- Thức ăn xanh bổ sung  500 con x 2000 đ/con x 100 ngày

=   100.000.000 đồng

- Khấu hao tài sản cố định

=    21.000.000 đồng

b. Doanh thu: 2.580.000.000 đồng, gồm:

- Thịt lợn hơi: 500 con x 85 kg/con x 60.000/kg

= 2.550.000.000 đồng

- Sản phẩm phụ (phân bón, khí ga) phục vụ sản xuất, đời sống

=     30.000.000 đồng

c. Doanh thu trừ chi phí của lứa thứ hai là: 1.254.600.000 đồng. Do chưa phải trả tiền vay và các hộ tiếp tục đầu tư với quy mô đàn tăng hơn.

1.2. Lứa thứ ba:

a. Chi phí: tổng chi phí là 2.055.800.000 đồng, gồm:

- Mua lợn giống: 35 con x 15 kg x 110.000 đ/kg x 20 hộ

= 1.155.000.000 đồng

- Thức ăn: 700 con x 0,7 kg/ngày x 10.000 đ/kg x 100 ngày

=      490.000.000 đồng

- Thuốc thú y: 700 con x 30.000 đ/con

=        21.000.000 đồng

- Phí tiền vay:  600.000.000 đ x 6 tháng x 0,8%/tháng

=        28.800.000 đồng

- Thức ăn xanh bổ sung  700 con x 2000 đ/con x 100 ngày

=      140.000.000 đồng

- Khấu hao tài sản cố định

=        21.000.000 đồng

- Các chi phí khác trong năm (nhiên liệu, điện, nước, thuốc sát trùng chuồng nuôi…)

=     200.000.000 đồng

b. Doanh thu: 3.610.000.000 đồng, gồm:

- Thịt lợn hơi: 700 con x  85 kg/con x 60.000/kg

=  3.570.000.000 đồng

- Sản phẩm phụ (phân bón, khí ga) phục vụ sản xuất, đời sống

=      40.000.000 đồng

c. Doanh thu trừ chi phí của lứa thứ ba là: 1.554.200.000 đồng.

d. Thu nhập sau 01 năm của dự án là: 1.554.200.000 đồng - 960.000.000 đồng = 594.200.000 đồng; bình quân 01 hộ đạt gần 30.000.000 đồng.

          2. Hoạt động 2. Tập huấn chuyển giao kỹ thuật và trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi lợn cho các hộ tham gia dự án và các hộ trong xã.

- Dự kiến tổ chức 01 lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi cho 20 hộ tham gia dự án trước khi nhận vốn vay 7 ngày; 02 cuộc hội thảo đầu bờ chia sẻ kinh nghiệm chăn nuôi trước 10 ngày xuất bán lợn lứa 1 và 2 mỗi cuộc dự kiến 50 đại biểu tham gia.

3. Hoạt động 3. Công tác kiểm tra giám sát hộ vay vốn

 - Chậm nhất sau 30 ngày giải ngân, Hội Nông dân xã cùng Ban quản lý dự án kiểm tra 100% số hộ vay vốn, sau đó định kỳ kiểm tra 02 tháng một lần và kiểm tra đột xuất khi cần.

4. Hoạt động 4. Duy trì chế độ họp của các thành viên dự án, xây dựng Tổ liên kết sản xuất.

Các hộ tham gia dự án thống nhất quy ước như sau:

Mỗi tháng các hộ vay vốn họp 01 lần  vào tối ngày thứ 5 tuần đầu tháng, dưới sự chủ trì của Chủ dự án.

Nội dung họp tập trung vào phản ảnh tình hình phát triển sản xuất, chia sẻ những kinh nghiệm chăn nuôi, phương pháp chăm sóc, phòng bệnh cho lợn, cách xử lý chất thải hợp vệ sinh, những diễn biến của thị trường đối với các loại vật tư cho chăn nuôi, giá bán lợn thịt …

Thống nhất thời gian thu phí vào ngày thứ hai tuần cuối cùng của tháng, tại nhà ông Nguyễn Văn Thịnh - Chủ dự án; thu nợ gốc vào ngày 30/10/2013.

Ban quản lý dự án phân công các thành viên liên hệ, tiếp cận với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có uy tín để giúp các hộ vay vốn mua giống, thức ăn, thuốc phòng bệnh cho lợn và tư vấn thời điểm, cơ sở thu mua lợ thịt với giá cao nhất.

Phát động mỗi hộ vay vốn đóng góp ít nhất 50.000 đồng/năm để xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân; giúp đỡ 1-2 hộ nghèo về giống, vốn kỹ thuật ; tham gia vận động 1-2 hộ tham gia vào tổ chức Hội.

5. Hoạt động 5.  Sơ, tổng kết, đánh giá kết quả dự án:

Mỗi quý sau khi xuất bán lợn, Dự án sẽ họp sơ kết một lần và tổng kết khi kết thúc dự án.

          IV/ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN:

          Chủ dự án cam kết có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các hoạt động của dự án, đảm bảo mục tiêu dự án đề ra, thường xuyên kiểm tra các hộ tham gia dự án và tổ chức các cuộc tập huấn chuyển giao KHKT, Hội thảo đúng quy định chi tiêu hiện hành của Nhà nước. Đôn đốc các hộ trả phí và gốc đúng hạn./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

CHỦ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

HỘI NÔNG DÂN CẤP HUYỆN

(Ký tên, đóng dấu)

HỘI NÔNG DÂN CẤP TỈNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

Thêm bình luận :
Họ và tên
Email
Tin tức liên quan :

Bài đọc nhiều nhất

Liên kết trong chăn nuôi dê nhốt chuồng